hv-ebook Hán Việt đối chiếu @ tác giả: Bồ Tùng Linh 蒲松齡 @ chú thích: Đặng Thế Kiệt @ Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引 online
Monday 3 November 2014
Tịch Phương Bình 席方平 - chú thích
(1) 東安 Đông An: tên huyện, nay thuộc tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc).
(2) 戇拙 tráng chuyết: thật thà nhưng vụng về.
(3) 賄囑 hối chúc: hối lộ, đút lót.
(4) 冥 minh: âm phủ.
(5) 樸訥 phác nột: chất phác, thật thà.
(6) 伸冤 thân oan: bày tỏ oan khuất.
(7) 狼狽 lang bái: khốn khổ.
(8) 搒掠 bảng lược: đánh đập, tra khảo.
(9) 質理 chất lí: cật vấn, đối chất.
(10) 械梏 giới cốc: gông cùm.
(11) 舒 thư: giãn, nới ra, hả lòng.
(12) 逆旅 nghịch lữ: quán trọ.
(13) 笞 si: đánh đòn, đánh bằng bàn vả.
(14) 羽葆 vũ bảo: nghi trượng.
(15) 鹵簿 lỗ bộ: nghi trượng.
(16) 西江 Tây giang: vua nhà Chu là Nhân Dụ nằm mộng bị người mổ bụng lấy nước sông Tây giang rửa ruột (cf. Tư trị thông giám).
(17) 請君入甕 thỉnh quân nhập úng: Xin mời anh vào hũ. Dưới triều hoàng hậu Võ Tắc Thiên 武則天, Lai Tuấn Thần 來俊臣 và Chu Hưng 周興 là hai đại thần. Một hôm, Lai Tuấn Thần hỏi Chu Hưng rằng: "Có người bị tố cáo phạm tội, mà khăng khăng nhất định không chịu thừa nhận, thì phải đối phó cách nào?" Chu Hưng trả lời: "Cách hay nhất là đem hắn bỏ vào trong một cái ang lớn, rồi cho đốt lửa chung quanh. Thế nào người đó cũng phải nhận tội." Về sau có người báo Chu Hưng âm mưu phản nghịch. Lai Tuấn Thần đến gặp Chu Hưng nói: "Tôi tuân lệnh điều tra, xin mời anh vào hũ." (cf. http://www.epochtimes.com/b5/8/5/22/n2126908.htm)
(18) 狗臉生六月之霜 cẩu kiểm sanh lục nguyệt chi sương: "Kẻ thất phu phẫn oán tháng sáu sương rơi" (cf. Trương Duyệt, Ngục châm). Ý nói hình ngục hà khắc nhiều người ngậm oan, động thấu đến trời, nên tiết trời trái ngược (xem: Liêu Trai Chí Dị toàn tập, Nxb Văn Hóa Thông Tin, Tp HCM 1996, trang 1053).
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment