(1) 商賈 thương cổ: nhà buôn bán.
(2) 藩司
phiên ti: ti bố chánh.
Thời nhà Thanh, bố chánh là trưởng quan phụ trách về dân chánh kiêm tài
thái lâu: nhà lầu trang hoàng rực rỡ.
Bản tiếng Pháp của André Lévy (tome 1, trang 65, Editions
như đổ: đổ là bức tường; như đổ nghĩa là rất đông người
(đông nghẹt người xem như một bức tường).
thanh y: áo xanh hoặc áo đen
nam diện: ngày xưa thiên tử ngồi quay mặt về hướng nam; chỉ ở địa vị tôn quý.
Ở đây chỉ ông quan lớn trên đài.
quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn
năm mới chín một lần,
ăn được trường sinh bất tử.
miêu duệ: con cháu đời sau.
Ở đây, chỉ dòng nhánh của một trường phái học thuật.